Hội chứng WOLF-HIRSCHHORN

Tóm tắt bởi TS.BS. Trần Ngọc Tuấn

TÊN KHÁC:

  • WHS. 
  • Wolf syndrome.
  • Chromosome 4p syndrome. 
  • Microcephaly, IUGR, Hypertelorism, Ptosis, iris coloboma, hooked nose, external ear dysplasia, psychomotor retardation. 
  • 4p syndrome. 
  • Distal deletion 4p. 
  • 4p- syndrome. 
  • Distal monosomy 4p. 
  • Telomeric deletion 4p. 
  • Wittwer syndrome. 
  • Pitt-Rogers-Danks syndrome.

1. TÓM LƯỢC:

Hội chứng Wolf-Hirschhorn (WHS) là một rối loạn gen ảnh hưởng đến nhiều bộ phận của cơ thể. Các đặc điểm chính bao gồm vẻ ngoài đặc trưng trên khuôn mặt, chậm tăng trưởng và phát triển, khuyết tật trí tuệ, lực cơ thấp (giảm lực cơ) và co giật. Các đặc điểm khác có thể bao gồm bất thường về xương, dị tật tim bẩm sinh, khiếm thính, dị dạng đường tiết niệu và / hoặc bất thường cấu trúc não. 

WHS bị gây ra bởi một đoạn bị thiếu (mất đoạn) của DNA ở gần phần cuối của nhánh ngắn (p) của nhiễm sắc thể số 4 (4p-). Kích thước của vùng xóa khác nhau giữa những người bị WHS và các xóa lớn hơn có xu hướng dẫn đến tính cách nghiêm trọng hơn. Hầu hết các trường hợp WHS không được di truyền, nhưng một số trường hợp được di truyền từ cha hoặc mẹ không mắc WHS. Điều trị tùy thuộc vào các triệu chứng.

2. CÁC TRIỆU CHỨNG:

Bảng sau đây liệt kê các triệu chứng mà những người mắc bệnh này có thể mắc phải. Đối với hầu hết các bệnh, các triệu chứng sẽ khác nhau ở mỗi người. Những người mắc bệnh giống nhau có thể không có tất cả các triệu chứng được liệt kê. Thông tin này đến từ cơ sở dữ liệu được gọi là Bản thể học kiểu hình con người (Human Phenotype Ontology = HPO). HPO thu thập thông tin về các triệu chứng đã được mô tả. HPO được cập nhật thường xuyên. 

Tên y khoaTên khác (nếu có) 
80% – 99% người có các triệu chứng này
Ataxia
Giảm cử động của thai nhiÍt hơn 10 cử động của thai nhi trong 12 giờ
Giảm khối lượng cơCơ bắp kém phát triển
DolichocephalyĐầu dài, hẹp
2 mí mắt nghiêng xuốngĐộ nghiêng xuống của mắt (giữa hai mí)
Khóe miệng nhếch xuống
EpicanthusNếp gấp mắt
Không phát triểnGiảm trọng lượng
Giảm cơ lực tổng quát
Chậm phát triển toàn diện
Đường viền tóc phía trước cao
Trán cao
Lông mày cong & caoLông mày cong, rộng
Hypertelorism2 mắt cách xa nhau
HypodontiaKhông phát triển từ 1 đến 6 răng
HypospadiasDị tật bẩm sinh trong đó lỗ niệu đạo nằm ở mặt dưới của dương vật thay vì ở đầu. Ống dẫn nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể.
Thiểu năng trí tuệ, nặngChậm phát triển trí tuệ sớm và nghiêm trọng
Chậm phát triển trong tử cung (Intrauterine Growth Retardation = IUGR)Thiếu hụt tăng trưởng trước khi sinh
Chân tóc phía sau thấpChân tóc sau gáy thấp
 Lỗ tai đặt thấp, xoay ra sau
Đầu nhỏHộp sọ nhỏ bất thường
MicrognathiaHàm dưới nhỏ. 
MicrotiaLỗ tai nhỏ 
Co giật
Philtrum(là một vết lõm dọc ở vùng giữa của môi trên, phổ biến ở nhiều loài động vật có vú, kéo dài đến vách ngăn mũi) ngắn
Nhỏ cho thời kỳ thai nghénTrọng lượng sơ sinh dưới 10 %
Sống mũi rộng
  
30% – 79% người có các triệu chứng này
Dạng bất thường của thân đốt sống
Van tim bất thường
Sự bất thường của thậnThận bất thường
Sự bất thường của loa taiĐôi tai có hình dạng bất thường
Vắng mặt phổi / phổi nhỏ
Ngón tay thon dài (Arachnodactyly)
Thông liên nhĩ (atrial septal defect)Lỗ trên thành tim ngăn cách hai buồng tim trên
Khuyết tật sọ não
Sứt môi trên
Thoát vị hoành bẩm sinh (Congenital diaphragmatic hernia)
Bất đối xứng sọ não
Bìu thiếu tinh hoànTinh hoàn ẩn, ko xuống 
Sự trưởng thành xương chậm
Khiếm thínhĐiếc 
U máuDấu dâu tây
Hypoplastic pubic rami
U mống mắtMắt mèo
Gù cột sống
Rung giật nhãn cầuChuyển động mắt không tự chủ, nhanh chóng, nhịp nhàng
Optic atrophy
Preauricular pitPit in front of the ear
Preauricular skin tag
Preaxial hand polydactylyExtra thumb
Prominent glabellaProminent area between the eyebrows[ more  ]
Mắt lồi
Sụp mí mắt
Hợp nhất xương sườn
Vẹo cột sống
Chậm phát triển sau sinh nghiêm trọng
Tầm vóc thấp
Ngón tay cái ngắn
Môi trên ngắnGiảm chiều cao của môi trên
mắt lé (Strabismus)
Talipes equinovarusClub feet
5% – 29% người có các triệu chứng này
Đảo ngược tư thế bụng
Sự bất thường của túi mật
Không có corpus callosum 
Không có tử cung
Không có tiểu não / nhỏ
Không có núm vú / nhỏ
Não úng thủy (Hydrocephalus)Quá nhiều dịch não tủy trong não
Giác mạc nở rộng
Loãng xương
Bệnh võng mạcBệnh võng mạc không viêm
Ventriculomegaly
Vertebral fusionSpinal fusion

3. DI TRUYỀN:

Nhiều trường hợp hội chứng Wolf-Hirschhorn (WHS) (khoảng 50-60%) không di truyền từ cha mẹ mà bị gây ra bởi sự mất đoạn mới (de novo) của vùng nhiễm sắc thể 4 (gọi là 4p16) xảy ra lần đầu tiên. Trong khoảng 40-45% trường hợp, người bị WHS có chuyển đoạn không cân bằng với cả một đoạn bị mất trên nhiễm sắc thể số 4 và một đoạn thừa của một phần nhiễm sắc thể khác. Trong những trường hợp này, sự chuyển vị không cân bằng có thể là de novo, hoặc di truyền từ bố hoặc mẹ (đang mang sự sắp xếp cân bằng [balanced rearrangement] (khi các phần của nhiễm sắc thể được sắp xếp lại nhưng không có vật liệu gen thừa hoặc thiếu). 

Rủi ro đối với các thành viên trong gia đình và con cái của họ phụ thuộc vào việc liệu người bị WHS có hội chứng do xóa de novo hay chuyển vị không cân bằng.

4. TIÊN LƯỢNG:

Triển vọng dài hạn (tiên lượng) cho những người mắc hội chứng Wolf-Hirschhorn (WHS) phụ thuộc vào các đặc điểm hiện có và mức độ nghiêm trọng của những đặc điểm đó. Tuổi thọ trung bình là không rõ. Yếu lực cơ có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm trùng ngực và cuối cùng có thể làm giảm tuổi thọ. 

Nhiều người, trong trường hợp không bị dị tật tim nặng, không bị nhiễm trùng ngực và không bị co giật không kiểm soát được, vẫn sống sót đến tuổi trưởng thành.

5. REFERENCES:

  1. Wolf-Hirschhorn syndrome. Genetics Home Reference Website. April 2012; http://ghr.nlm.nih.gov/condition/wolf-hirschhorn-syndrome.
  2. Battaglia A, Carey JC, South ST & Wright TJ. Wolf-Hirschhorn Syndrome. GeneReviews. 2015; http://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK1183/.
  3. General 4p- Info. 4p- Support Group. 2015; http://4p-supportgroup.org/general-info/.
  4. What is WHS?. Wolf Hirschhorn Syndrome Trust. http://www.whs4pminus.co.uk/what-is-this/.