1. Bệnh Polyp mũi
– Polyp mũi là những quá phát cục bộ của niêm mạc trong đó có tổ chức đệm bị phù nề, căng phồng và mọng nước.
– Polyp mũi là khối mềm, hình trái xoan có cuống hoặc không có cuống màu hồng nhạt trong như thạch.
2. Triệu chứng của bệnh polyp mũi
-Nghẹt mũi kèm theo cảm giác căng ở trán, hoặc nặng đầu.
3. Phân độ polyp mũi
Polyp mũi được phân độ như sau:
– Độ 1: Polyp khu trú gọn trong phức hợp lỗ ngách.
– Độ 2: Polyp phát triển ra ngách giữa nhưng chưa vượt quá bờ tự do cuốn giữa.
– Độ 3: Polyp phát triển ra ngách giữa đến lưng cuốn dưới.
– Độ 4: Polyp che kín toàn bộ hốc mũi ra tận cửa mũi sau.
4. Nguyên nhân gây ra polyp mũi
– Polyp mũi là hậu quả của các phản ứng viêm tiếp diễn do nhiễm vi khuẩn hoặc virus, do dị ứng hoặc do phản ứng miễn dịch của cơ thể chống lại các vi nấm. Việc bị viêm mạn tính khiến các mạch máu ở niêm mạc mũi hoặc xoang tăng tính thấm, qua đó tạo điều kiện cho nước tích tụ trong các mô. Theo thời gian, các mô ứ nước này sẽ bị tác động của trọng lực kéo xuống dưới, dồn lại, hình thành các polyp.
Dựa trên nguyên tắc cơ bản trên, các yếu tố nguy cơ gây nên sự hình thành polyp mũi bao gồm:
– Hen suyễn: Đây là nguyên nhân khiến đường hô hấp bị viêm và tắc nghẽn.
– Viêm xoang dị ứng do vi nấm: Tình trạng dị ứng nặng với nấm trong môi trường.
– Viêm xoang mạn tính.
– Nhạy cảm với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (Non-Steroidal Anti- Inflammatory drugs- NSAIDs).
– Xơ nang, rối loạn di truyền dẫn tới sản xuất và tiết ra chất dịch bất thường, đặc biệt là chất nhầy từ màng mũi và xoang.
– Hội chứng Churg-Strauss: Đây là căn bệnh hiếm gặp gây ra tình trạng viêm mạch máu (vasculitis).
– Yếu tố di truyền cũng có thể đóng góp vào việc hình thành polyp mũi.
5. Phòng bệnh Polyp mũi
– Đeo khẩu trang bảo vệ.
– Hạn chế dùng chất kích thích.
– Điều trị các bệnh có yếu tố nguy cơ gây ra Polyp mũi.
6. Polyp mũi nếu không điều trị có thể gây ra biến chứng gì?
– Viêm xoang cấp hoặc mạn tính.
– Nghẹt mũi, mất mùi.
– Ngưng thở lúc ngủ hoặc khó thở trong lúc ngủ.
– Biến dạng khuôn mặt.
7. Phương pháp điều trị
– Điều trị nội khoa bằng thuốc uống toàn thân kết hợp thuốc nhỏ tại chỗ, nếu polyp mũi nhỏ thuộc phân độ I và II.
– Phẫu thuật nội soi cắt polyp nếu polyp mũi lớn thuộc phân độ III và IV.
8. Thời gian điều trị phẫu thuật
– Bệnh nhân nhập viện được phẫu thuật ngay trong ngày khi có đầy đủ xét nghiệm tiền phẫu nằm trong giới hạn bình thường, tình trạng sức khỏe ổn định.
– Thời gian phẫu thuật mất khoảng 45-60 phút. Sau phẫu thuật bệnh nhân nằm viện thêm 5 ngày theo dõi, sẽ được xuất viện khi tình trạng ổn định.
9. Những điều cần biết trước phẫu thuật
9.1. Những thông tin chung
– Dự kiến chi phí điều trị.
– Cung cấp thông tin cho nhân viên y tế:
+ Cung cấp thẻ BHYT/BHCC nếu có để đảm bảo quyền lợi trong điều trị.
+ Cung cấp tiền sử dị ứng thuốc, thức ăn, nước uống.
+ Cung cấp tiền sử bệnh đang mắc phải như: Tim mạch, tăng huyết áp, tiểu đường, hen suyễn, viêm dạ dày, viêm đường hô hấp (ho, đau họng, chảy mũi).
+ Cung cấp thông tin thuốc đang sử dụng: Thuốc chống đông, thuốc chống dị ứng, hen suyễn,…
+ Nếu bệnh nhân là nữ cần cung cấp thông tin về vấn đề kinh nguyệt, nghi ngờ mang thai.
9.2. Những điều bệnh nhân cần thực hiện trước phẫu thuật để đảm bảo an toàn
– Trong thời gian điều trị, nếu muốn sử dụng các loại thuốc, thực phẩm chức năng ngoài y lệnh cần phải xin ý kiến của bác sỹ.
– Phải làm đầy đủ các xét nghiệm trước mổ như: Công thức máu, chức năng đông máu, chức năng gan, chức năng thận, HIV, viêm gan B, chụp phim phổi, điện tâm đồ, siêu âm tim,…
– Phải nhịn ăn uống hoàn toàn trước mổ (kể cả uống nước, sữa, café, kẹo cao su) ít nhất 6h, để tránh biến chứng trào ngược thức ăn gây sặc, ảnh hưởng đến tính mạng trong quá trình mổ. Nếu đã lỡ ăn uống thì phải báo lại nhân viên y tế.
– Cởi bỏ tư trang cá nhân, răng giả, kính áp tròng, lông mi giả (nếu có) giao cho người nhà giữ hoặc nếu không có người nhà có thể ký gửi tại phòng hành chính khoa.
– Cắt ngắn và tẩy sạch sơn móng tay chân (nếu có), búi tóc gọn gàng đối với nữ, cạo râu sạch sẽ đối với nam.
– Đi tiểu trước khi chuyển mổ.
– Không xóa ký hiệu đánh dấu vị trí vết mổ.
9.3. Những vấn đề nhân viên y tế sẽ thực hiện cho bệnh nhân trước phẫu thuật
– Bệnh nhân hoặc người nhà > 18 tuổi (gồm ba/mẹ/vợ/chồng) được giải thích và hướng dẫn ký cam kết trước mổ.
– Truyền dịch nuôi dưỡng giúp bệnh nhân đỡ đói và khát trong thời gian nhịn ăn chờ mổ.
– Tiêm kháng sinh trước mổ (nếu có).
– Được nhân viên y tế vận chuyển xuống phòng mổ bằng xe lăn.
10. Những điều cần lưu ý trong thời gian nằm viện điều trị sau phẫu thuật
10.1. Những biểu hiện bình thường diễn ra sau phẫu thuật
– Đau tức vùng mặt – mũi, chảy nước mắt, nghẹt mũi phải thở bằng miệng dẫn tới khô họng.
– Chảy máu lượng ít, máu chỉ thấm vào gạc.
– Đau đầu, chóng mặt.
10.2. Các biến chứng cần theo dõi và báo nhân viên y tế
– Đau nhiều vết mổ quá sức chịu đựng.
– Chóng mặt nhiều, buồn nôn và nôn.
– Chảy máu tươi ướt ướt thẫm toàn bộ băng trước mũi.
– Tụt meche ra trước mũi hoặc xuống họng.
– Dị ứng nổi mề đay, tức ngực khó thở sau dùng thuốc.
10.3. Chế độ dinh dưỡng, vận động, sinh hoạt, chăm sóc vết thương
Sau phẫu thuật polyp bệnh nhân nên tăng cường bổ sung dinh dưỡng
– Chế độ ăn:
+ Sau mổ 6h nếu bệnh nhân đã hết cảm giác buồn nôn có thể ăn uống bình thường.
– Chế độ vận động:
+ Đi lại nhẹ nhàng trong phòng bệnh hoặc sớm hơn khi hai chân hết tê hoàn toàn.
+ Tránh vận động mạnh, chạy nhảy, khuân vác đồ nặng.
– Chế độ sinh hoạt:
+ Mặc quần áo bệnh viện và thay hằng ngày để đảm bảo vệ sinh tránh nhiễm trùng vết mổ.
+ Tắm rửa vệ sinh răng miệng bình thường, tránh nước vào mũi.
– Chăm sóc vết thương:
+ Không tự ý rút meche mũi.
+ 48h sau mổ bệnh nhân sẽ được nhân viên y tế rút meche.
11. Những điều cần biết sau khi ra viện
11.1. Theo dõi bệnh
– Uống thuốc đúng hướng dẫn theo toa ra viện.
– Nếu trong quá trình uống thuốc có những triệu chứng bất thường như: Ngứa, buồn nôn, chóng mặt, tức ngực, khó thở,… cần tới bệnh viện để được khám và xử trí.
– Tái khám sau khi hết thuốc hoặc sớm hơn nếu có các triệu chứng bất thường như:
+ Chảy máu.
+ Nghe mùi hôi ở mũi.
+ Nghẹt mũi tăng lên.
11.2. Chế độ dinh dưỡng, chăm sóc vết thương
– Chế độ dinh dưỡng:
+ Uống nhiều nước 2.5 l/ngày, bổ sung thêm nước cam, chanh.
+ Ăn uống bình thường, tăng cường dinh dưỡng và rau, củ, quả.
+ Tránh các chất kích thích, thức ăn quá cay nóng, rượu, bia, thuốc lá (vì các thực phẩm này làm chậm lành vết thương và giảm tác dụng của thuốc điều trị).
Tránh các chất kích thích, rượu bia, thuốc lá vì làm giảm hiệu quả điều trị
– Vệ sinh mũi sau mổ:
+ Xịt rửa mũi bằng nước muối sinh lý ngày 3 lần.
+ Tránh hỉ mũi mạnh trong 7 ngày đầu sau mổ.
+ Không dùng tay ngoáy mũi.
+ Tránh môi trường khói bụi.
+ Đeo khẩu trang khi đi ra đường.
Là một trong những chuyên khoa trọng yếu của bệnh viện Gia Đình, Khoa Ngoại thực hiện điều trị ngoại khoa cho mọi lứa tuổi, tập chung chẩn đoán, xử lý, phẫu thuật,… tất cả những tổn thương và bệnh lý ảnh hưởng tới cơ thể.
- Tổng Đài: 19002250
- Fanpage: Family Hospital
- Zalo: Family Hospital