Những điều cần biết khi bị gãy xương chính mũi

1. Gãy xương chính mũi là gì?
– Khi chấn thương xảy ra có thể làm vỡ xương chính của mũi gây ra sụp tháp mũi. Sống mũi không còn thẳng nữa mà bị lõm xuống. Tháp mũi bị ấn dồn vào trong hố mũi và vách ngăn cũng vỡ theo, niêm mạc bị rách.
– Đặc điểm của gãy xương mũi là các xương này liền lại rất nhanh vì vậy phải điều trị sớm để tránh các xương bị cố định trong tư thế sai lệch.
– Gãy xương chính mũi thường do tai nạn xe cộ, thể thao hoặc tai nạn lao động gây ra.

2. Triệu chứng thường gặp của gãy xương chính mũi?
– Chảy máu mũi.
– Đau khi sờ vào tháp mũi nhất là chỗ gãy.
– Sưng phồng vùng tháp mũi, vùng má và vùng trán.
– Vết bầm tím xuất hiện ở tháp mũi.
– Tràn khí dưới da (hiếm gặp).

3. Gãy xương chính mũi được phân loại như thế nào?
– Gãy di lệch sang bên (xương hoặc vách ngăn).
– Gãy nén.
– Gãy hỗn hợp.
– Gãy không di lệch.
– Gãy không phân loại được (do phù nề).

4. Biến chứng nếu không điều trị gãy xương chính mũi?
– Mất thẩm mỹ khuôn mặt khi mũi bị lệch
– Mũi sụp lệch, biến dạng nội dung bên trong mũi (vách ngăn, dính các tổ chức,…) dẫn tới ảnh hưởng sự lưu thông các xoang có thể gây viêm mũi xoang.

5. Gãy xương chính mũi được điều trị như thế nào?
– Khâu lại các vết rách ngoài da (nếu có).
– Điều trị nội khoa nếu không biến dạng tháp mũi.
– Nhét meche cầm máu.
– Điều trị ngoại khoa:
+ Nâng xương chính mũi.
+ Có thể chỉnh vách ngăn nếu vách ngăn vỡ, vẹo và tụ máu.

6. Những biến chứng nào có thể xảy ra trong phẫu thuật?
– Chảy máu mũi: một lượng dịch có máu thường rỉ ra trong 24-48 giờ sau phẫu thuật và sẽ giảm dần sau đó hết.
– Tụt meche sau mổ: thường nhẹ và có thể xử trí được.
– Dính niêm mạc mũi sau phẫu thuật: ít xảy ra nhưng đôi khi cần can thiệp tách dính.
– Mũi bị lệch lại sau phẫu thuật.

7. Những điều cần biết trước khi phẫu thuật
7.1. Những thông tin chung
– Ước lượng chi phí điều trị.
– Cung cấp thông tin cho nhân viên y tế:
+ Cung cấp thẻ BHYT/BHCC nếu có để đảm bảo quyền lợi trong điều trị.
+ Cung cấp tiền sử dị ứng thuốc, thức ăn, nước uống.
+ Cung cấp tiền sử bệnh đang mắc phải như: tim mạch, tăng huyết áp, tiểu đường, hen suyễn, viêm dạ dày, viêm đường hô hấp (ho, đau họng, chảy mũi).
+ Cung cấp thông tin thuốc đang sử dụng: thuốc chống đông, thuốc chống dị ứng, hen suyễn,…
+ Nếu bệnh nhân là nữ cần cung cấp thông tin về vấn đề kinh nguyệt, nghi ngờ mang thai.

7.2. Những điều bệnh nhân cần thực hiện trước mổ để đảm bảo an toàn cho cuộc mổ:
– Trong thời gian điều trị, nếu muốn sử dụng các lọai thuốc, thực phẩm chức năng ngoài y lệnh cần phải xin ý kiến của bác sỹ.
– Phải làm đầy đủ các xét nghiệm trước mổ như: công thức máu, chức năng đông máu, chức năng gan, chức năng thận, HIV, viêm gan B, chụp phim phổi, điện tâm đồ, siêu âm tim,…
– Phải nhịn ăn uống hoàn toàn trước mổ (kể cả uống nước, sữa, café, kẹo cao su) ít nhất 6h, để tránh biến chứng trào ngược thức ăn gây sặc, ảnh hưởng đến tính mạng trong quá trình mổ. Nếu đã lỡ ăn uống thì phải báo lại nhân viên y tế.
– Cởi bỏ tư trang cá nhân, răng giả, kính áp tròng, lông mi giả (nếu có) giao cho người nhà giữ hoặc nếu không có người nhà có thể ký gửi tại phòng hành chính khoa.
– Cắt ngắn và tẩy sạch sơn móng tay chân (nếu có), búi tóc gọn gàng đối với nữ, cạo râu sạch sẽ đối với nam.
– Đi tiểu trước khi chuyển mổ.
– Không xóa ký hiệu đánh dấu vị trí vết mổ.

7.3. Những vấn đề nhân viên y tế sẽ thực hiện cho bệnh nhân trước mổ
– Bệnh nhân hoặc người nhà > 18 tuổi (gồm ba/mẹ/chồng/vợ) sẽ được giải thích và hướng dẫn ký cam kết trước mổ.
Truyền dịch nuôi dưỡng giúp bệnh nhân đỡ đói và khát trong thời gian nhịn ăn chờ mổ. Nhân viên y tế vận chuyển bệnh nhân xuống phòng mổ bằng xe lăn.

8. Những điều cần lưu ý trong thời gian nằm viện điều trị sau mổ
8.1. Những biểu hiện bình thường diễn ra sau mổ
– Nghẹt mũi, đau đầu, tức vùng mặt, chảy nước mắt, khô miệng do phải thở bằng miệng. Những tình trạng này sẽ hết sau khi rút meche.
– Chảy máu rỉ rả ra phía trước mũi lượng ít thấm băng, sẽ giảm dần sau vài ngày.

8.2. Các biến chứng cần theo dõi và báo nhân viên y tế
– Đau nhiều vết mổ quá sức chịu đựng.
– Chảy máu đỏ tươi lượng nhiều thấm đẫm gạc và chảy xuống họng nôn ra máu.
– Sốt.
– Tụt meche ra trước cửa mũi hoặc xuống họng.
– Đau đầu dữ dội, nôn.
– Dị ứng sau khi dùng thuốc điều trị như: nổi mề đay, khó thở, tức ngực,…

8.3. Chế độ ăn
– Sau mổ 6h nếu đã hết cảm giác buồn nôn có thể ăn uống bình thường.
– Tránh các chất kích thích như: tiêu, cay, ớt, rượu, bia, không hút thuốc lá vì làm chậm lành vết mổ và hạn chế công dụng của thuốc điều trị.

8.3. Chế độ vận động
– Đi lại cẩn thận không để mũi va chạm vào vật cứng, không nằm sấp, rửa mặt không được đụng vào vùng mũi.
– Tránh vận động mạnh, chạy nhảy, khuân vác đồ nặng.

8.4. Chế độ sinh hoạt
– Mặc quần áo bệnh viện và thay hằng ngày để đảm bảo vệ sinh tránh nhiễm trùng vết mổ.
– Tắm rửa vệ sinh bình thường từ vùng cổ trở xuống, vùng mặt dùng khăn ấm để lau tránh va chạm vào vùng mũi và tránh nước vào mũi.

8.5. Chăm sóc vết thương
– Gạc băng cửa mũi sẽ được thay thường xuyên khi thấm dịch nhiều.
– Sau mổ bệnh nhân sẽ được nhét meche để cầm máu và định vị nâng đỡ xương gãy. Sau 3 ngày sẽ rút meche. Vì vậy bệnh nhân không tự rút meche.

9. Những điều cần biết sau khi ra viện
9.1. Theo dõi bệnh
– Uống thuốc đúng hướng dẫn theo toa ra viện.
– Nếu trong quá trình uống thuốc có những triệu chứng bất thường như: ngứa, buồn nôn, chóng mặt, tức ngực, khó thở,… cần tới bệnh viện để được khám và xử trí.

9.2. Chế độ dinh dưỡng
– Uống nhiều nước 2.5 l/ngày, bổ sung thêm nước cam, chanh.

Tăng cường bổ sung nước và trái cây cho cơ thể

– Ăn uống bình thường tăng cường dinh dưỡng và rau, củ, quả.
– Tránh các chất kích thích như thức ăn quá cay nóng, rượu, bia, thuốc lá (vì các thực phẩm này làm chậm lành vết thương và giảm tác dụng của thuốc điều trị).

9.3. Chế độ sinh hoạt và tập luyện
Cần tuân thủ chế độ này trong vòng 1 tháng sau mổ.

Thời gian đầu sau mổ tuyệt đối không được nằm sấp, tránh va chạm, nước vào mũi

– Tắm rửa vệ sinh bình thường, vùng mặt dùng khăn ấm để lau tránh va chạm vào vùng mũi và tránh nước vào mũi.
– Tránh lao động nặng.
– Tránh tham gia thể dục, thể thao.
– Không hỉ mũi mạnh.
– Đi lại cẩn thận không để mũi va chạm vào vật cứng, không nằm sấp, rửa mặt không được đụng vào vùng mũi.
– Phải khám ngay khi có các triệu chứng bất thường như:
+ Chảy máu mũi.
+ Biến dạng xương mũi.

Là một trong những chuyên khoa trọng yếu của bệnh viện Gia Đình, Khoa Ngoại thực hiện điều trị ngoại khoa cho mọi lứa tuổi, tập chung chẩn đoán, xử lý, phẫu thuật,… tất cả những tổn thương và bệnh lý ảnh hưởng tới cơ thể.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào cần được hỗ trợ, đừng ngần ngại kết nối với Bác sỹ Family:

Để xem và tải ấn phẩm chất lượng cao, nhấn vào nút “Tải Xuống” phía dưới:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Điều trị cười hở lợi

1. Cười hở lợi là gì? - Cười hở lợi hay cười lộ nướu là tình trạng lộ nướu hàm trên quá mức khi cười,...