Những điều cần biết về bệnh u bao hoạt dịch

1. U bao hoạt dịch là gì?
2. Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ bị u bao hoạt dịch?
3. Làm thế nào để phát hiện u bao hoạt dịch?
4. Những chỉ định nào thường gặp trong u bao hoạt dịch?
5. Khi nào cần đi khám Bác sỹ?
6. Biến chứng nào có thể gặp khi không điều trị?
7. Chỉ định điều trị nội khoa khi nào?
8. Điều trị nội khoa như thế nào?
9. Khi nào chỉ định phẫu thuật?
10. Phẫu thuật u bao hoạt dịch như thế nào?
11. Những nguy cơ nào có thể xảy ra sau khi phẫu thuật?
12. Phẫu thuật và thời gian nằm viện trong vòng bao lâu?
13. Cần phải làm gì trước phẫu thuật?
14. Những điều gì cần biết sau phẫu thuật?
15. Những điều gì cần biế khi ra viện?

1. U bao hoạt dịch là gì?
– U bao hoạt dịch xuất phát từ bao khớp hay bao gân gần các khớp. Thường gặp ở cổ tay, cổ chân, khoeo.
– U thường tăng kích thước rất chậm, số rất ít có thể mất đi mà không cần điều trị.
– U nang bao hoạt dịch là tình trạng bệnh lý khá phổ biến ảnh hưởng đến nữ giới nhiều hơn nam và có thể gặp ở mọi lứa tuổi.

2. Nguyên nhân gây ra bệnh u bao hoạt dịch là gì?
– Chứng nang hoạt dịch vùng cổ tay chưa được xác định chính xác nguyên nhân gây ra bệnh.
– Tuy nhiên, dưới đây là 1 số lý do được các bác sĩ cho biết là yếu tố tăng nguy cơ phát sinh tình trạng bệnh:
+ Nghề nghiệp: Nhân viên văn phòng, vận động viên Tennis, cầu lông,… là những đối tượng thường xuyên sử dụng cổ tay để làm việc có nguy cơ mắc bệnh rất cao.
+ Chấn thương: Các chấn thương do bong gân hoặc những người có tiền sử về chấn thương ở cổ tay dễ mắc các bệnh viêm hoạt dịch và u nang hoạt dịch ở cổ tay.
+ Thường xuyên hoạt động khớp: Những chấn động thường xuyên lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ gây thương tổn sụn khớp khiến kích ứng màng hoạt dịch và tạo nên chứng u bao hoạt dịch ở cổ tay
+ Bệnh lý khác: 1 số bệnh lý như tiểu đường, gout, viêm khớp, bong gân,… sẽ là những lý do gây ra chứng nang khớp vùng cổ tay
+ Tuổi cao: Những người cao tuổi có lớp sụn suy yếu và dễ thương tổn khiến khớp cổ tay mất tính ổn định và tạo nên những bao chứa dịch tại vùng khớp cổ tay.

Hình 1: Hình ảnh u bao hoạt dịch tại các khớp

3. Những dấu hiệu nhân biết u bao hoạt dịch?
– Triệu chứng lâm sàng:
+ Xuất hiện các khối cứng chắc, di động ,tăng dần kích thước ở các vùng gần khớp, có thể đau hoặc không đau.
+ Các khớp viêm bị đau nhức: Điển hình là khớp gối, cổ tay, cổ chân,… Sẽ thường xuất hiện nhưng cơn đau rất khó chịu, đau dữ dội khi hoạt động các khớp hoặc dùng tay ấn vào.
+ Sưng đỏ hay bầm tím vùng khớp viêm
+ Cảm giác khô khớp, cứng khớp: Dễ thấy khi di chuyển sẽ kèm theo âm thanh rắc rắc như khớp muốn rời hẳn ra
+ Dấu hiệu toàn thân: Viêm bao hoạt dịch thường kèm theo biểu hiện sốt nhẹ hoặc sốt cao ở một số trường hợp. Người bệnh hết sức chú ý khi cơ thể bị sốt mà còn xuất hiện những triệu chứng trên
– Cận lâm sàng:
Trước khi điều trị chứng bệnh này, các bác sĩ sẽ tiến hành những phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng với những phương pháp xét nghiệm như:
– X quang: Sẽ giúp loại trừ chứng u xương.
– Siêu âm: Sẽ giúp các bác sĩ phân biệt chính xác với các bệnh phần mềm khác như bướu bã hoặc bướu mỡ.
– MRI: Sử dụng phương pháp này với những bao nang nhỏ hoặc những bao không nhìn thấy được.

4. Khi nào thì cần đi khám bác sĩ chuyên khoa?
Viêm bao hoạt dịch tuy là một bệnh lý không nghiêm trọng nhưng nếu không chữa trị đúng cách cũng có thể trở nặng. Bạn nên liên hệ bác sĩ ngay nếu:
– Cơn đau kéo dài hơn 1 tuần mà không giảm
– Sưng quá nhiều, tấy đỏ, bầm tím hoặc phát ban khu vực bị ảnh hưởng
– Đau nhói bất thình lình, đặc biệt là khi đang tập thể dục
– Xuất hiện triệu chứng sốt.

5. Bệnh u bao hoạt dịch nếu không điều trị thì có gì nguy hiểm không?
– Có thể chèn ép thần kinh gây đau.
– Ảnh hưởng đến vấn đề thẩm mỹ, sinh hoạt của bệnh nhân.

6. Hiện nay u bao hoạt dịch được điều trị như thế nào?
U bao hoạt dịch có hai hướng điều trị bao gồm điều trị nội khoa và ngoại khoa. Tùy từng trường hợp mà bác sỹ có hướng điều trị phù hợp nhất.
6.1. Điều trị bảo tồn ( Điều trị nội khoa)
– Chỉ định trong những trường hợp: U nhỏ, không thay đổi kích thước, không gây đau, không ảnh hưởng đến vận động, sinh hoạt của bệnh nhân. Đôi khi u bao nang hoạt dịch sẽ tự biến mất.
– Điều trị nội khoa trong bệnh u bao hoạt dịch được thực hiện như thế nào?
+ Bất động: cố định nẹp sẽ giúp hạn chế sự vận động và giúp màng dịch ổn định, hạn chế các u nang chèn ép lên các dây thần kinh tại khớp
+ Sử dụng thuốc: kháng viêm, giảm đau.
+ Chọc dịch. Bác sĩ có thể làm chảy dịch từ khớp bằng cách chọc kim. Đây được gọi là chọc dịch kim và thường được thực hiện thông qua dẫn siêu âm
+ Vật lý trị liệu:Chườm đá, một gói nén và bó nạng có thể giúp giảm đau và sưng. Các bài tập nhẹ nhàng và tăng cường cho các cơ xung quanh khớp của bạn cũng có thể giúp làm giảm triệu chứng và duy trì chức năng của khớp.

Hình 1: Qúa trình chọc dịch điều trị u bao hoạt dịch

6.2. Điều trị phẫu thuật:
6.2.1 Phẫu thuật bóc u bao hoạt dịch được thực hiện khi nào?
– Khối chèn ép thần kinh gây đau đớn nhiều
– Khối u làm ảnh hưởng đến sinh hoạt
– Ảnh hưởng đến thẩm mỹ.
6.2.2 Phẫu thuật bóc u bao hoạt dịch được thực hiện như thế nào?
Bệnh nhân sẽ được gây tê tại chỗ. Bác sỹ rạch da tại vị trí có khối u, bóc tách cơ bộc lộ u bao hoạt dịch. Sau đó cột cắt túi u bao hoạt dịch. Cầm máu và khau vết thương.
6.2.3 Nguy cơ có thể xảy ra sau phẫu thuật là gì?
– Nguy cơ tác dụng phụ của thuốc tê lên hệ thống tim mạch, hô hấp như rối loạn tim mạch, suy hô hấp… Sẽ được cấp cứu tùy từng trường hợp cụ thể.
– Nguy cơ do phẫu thuật:
+ Nhiễm trùng vết mổ: Sưng, đỏ, đau. Lúc này cần dùng kháng sinh điều trị, cắt chỉ vết mổ và chăm sóc vết thương tại chỗ.
+ Chảy máu: Vết mổ có thể chảy máu sau mổ. Xử trí: Dùng gạc vô khuẩn đè ép lên vết mổ và giữ trong vòng 10-15 phút.
+ Tụ máu: Gây nên những vết bầm tím, nhưng vết bầm này sẽ tự biến mất sau vài ngày. Trường hợp máu chảy tạo thành những khối máu tụ dưới da thì nên điều trị nội khoa bằng những thuốc cầm máu. Do đó, cần dặn bệnh nhân khi thấy có các vết bầm dưới da và các vết bầm có xu hướng sưng to lên thì cần phải báo Bác sĩ kiểm tra điều trị.
+ Tổn thương thần kinh lân cận gây yếu hoặc liệt vĩnh viễn.
+ Sẹo lớn gây mất thẩm mỹ.
6.2.4 Thời gian điều trị phẫu thuật mất bao nhiêu lâu?
– Bệnh nhân được nhập viện và thực hiện phẫu thuật ngay trong ngày ( nếu tình trạng bệnh ổn định).
– Thời gian phẫu thuật mất khoảng 1 giờ.
– Sau phẫu thuật bệnh nhân cần nằm lại điều trị thuốc, chăm sóc vết thương và theo dõi thêm 2-3 ngày sẽ được xuất viện (nếu tình trạng ổn định).

7. Tư vấn chăm sóc trong điều trị phẫu thuật.
7.1. Những điều bệnh nhân cần biết trước khi phẫu thuật là gì?
7.1.1. Bệnh nhân cung cấp thông tin cho nhân viên y tế:
– Cung cấp thẻ BHYT/BHCC nếu có để đảm bảo quyền lợi trong quá trình điều trị.
– Cung cấp tiền sử dị ứng thuốc, thức ăn, nước uống.
– Cung cấp tiền sử bệnh đang mắc phải như: Tim mạch, tăng huyết áp, tiểu đường, hen suyễn, viêm dạ dày, viêm đường hô hấp (ho, đau họng, chảy mũi).
– Cung cấp thông tin thuốc đang sử dụng: Thuốc chống đông, thuốc chống dị ứng, hen suyễn…
– Nếu bệnh nhân là nữ cần cung cấp thông tin về vấn đề kinh nguyệt, nghi ngờ mang thai.
7.1.2. Những điều bệnh nhân cần thực hiện trước mổ để đảm bảo an toàn cho cuộc mổ:
– Có người nhà chăm sóc trong quá trình nằm viện.
– Trong thời gian điều trị, nếu muốn sử dụng các lọai thuốc, thực phẩm chức năng ngoài y lệnh cần phải xin ý kiến của bác sỹ.
– Phải làm đầy đủ các xét nghiệm trước mổ như: Công thức máu, chức năng đông máu, chức năng gan, chức năng thận, HIV, viêm gan B, chụp phim phổi, điện tâm đồ, siêu âm tim.
– Phải nhịn ăn uống hoàn toàn trước mổ (kể cả uống nước, sữa, café, kẹo cao su) ít nhất 6h, để tránh biến chứng trào ngược thức ăn gây sặc, ảnh hưởng đến tính mạng trong quá trình mổ. Nếu đã lỡ ăn uống thì phải báo lại nhân viên y tế.
– Cởi bỏ tư trang cá nhân, răng giả, kính áp tròng, lông mi giả (nếu có) giao cho người nhà giữ hoặc nếu không có người nhà có thể ký gửi tại phòng hành chính khoa.
– Cắt ngắn và tẩy sạch sơn móng tay chân (nếu có), búi tóc gọn gàng đối với nữ, cạo râu sạch sẽ đối với nam.
– Tắm trước mổ.
– Đi tiểu trước khi chuyển mổ.
– Không xóa ký hiệu đánh dấu vị trí vết mổ.
7.1.3. Những vấn đề nhân viên y tế sẽ làm cho bệnh nhân trước mổ:
– Ký cam kết trước mổ:
+ Bệnh nhân > 18 tuổi được phép ký cam kết, trường hợp bệnh nhân mệt không thể ký được thì ba/mẹ/vợ/ chồng có thể ký cam kết.
+ Bệnh nhân là trẻ em < 18 tuổi cần phải có ba/mẹ ký cam kết trước mổ.
– Truyền dịch nuôi dưỡng giúp bệnh nhân đỡ đói và khát trong thời gian nhịn ăn chờ mổ.
– Tiêm kháng sinh trước mổ.
– Được nhân viên y tế vận chuyển xuống phòng mổ bằng xe lăn.

7.2. Những điều cần lưu ý trong thời gian nằm viện điều trị sau mổ là gì?
7.2.1. Những biểu hiện bình thường diễn ra sau mổ.
– Đau vết mổ: Đã có thuốc giảm đau hỗ trợ, tình trạng đau sẽ giảm dần vài ngày sau.
– Vết thương có ít dịch thấm băng ở những ngày đầu sau mổ, sau đó sẽ giảm dần.
7.2.2. Các biến chứng cần theo dõi và báo nhân viên y tế
– Đau nhiều vết mổ quá sức chịu đựng.
– Vết thương có máu tươi ướt đẫm toàn bộ băng..
– Tê bàn tay, mất cảm giác, yếu liệt bàn ngón tay.
– Biểu hiện sưng, đau tại vị trí vết mổ, kèm theo sốt.
7.2.3. Chế độ ăn
– Sau mổ 2h bệnh nhân có thể ăn uống bình thường, tăng cường dinh dưỡng, rau xanh, sinh tố cam – chanh.
– Chế độ ăn tránh các chất kích thích như: Tiêu, cay, ớt, rượu, bia, không hút thuốc lá vì làm chậm lành vết mổ và hạn chế công dụng của thuốc điều trị.
7.2.4. Chế độ vận động.
– Băng thun cố định vị trí khớp có u bao hoạt dịch trong vòng 2- 3 ngày đầu.
– Cần hạn chế vận động mạnh khớp có vị trí phẫu thuật trong thời gian 2-3 tuần đầu sau mổ.
– Kê cao chi phẫu thuật để giảm sưng nề vết mổ.
7.2.5. Chế độ sinh hoạt
– Mặc quần áo bệnh viện và thay hằng ngày để đảm bảo vệ sinh tránh nhiễm trùng vết mổ.
– Tắm rửa sau mổ bình thường, tránh làm ướt vết mổ
7.2.6. Chăm sóc vết thương.
– Vết thương ngày đầu sẽ được thay băng 1 lần/ ngày hoặc nhiều hơn nếu dịch thắm băng lượng nhiều. Những ngày sau thay băng 2 ngày/ lần.
– Vết mổ sẽ được cắt chỉ sau 7-10 ngày kể từ ngày mổ.
– Bệnh nhân sẽ được tư vấn khám da liễu để dùng kem chống sẹo phù hợp.

7.3. Những điều cần biết sau khi ra viện là viện là gì?
Uống thuốc đúng hướng dẫn theo toa ra viện. Nếu trong quá trình uống thuốc có những triệu chứng bất thường như: Ngứa, buồn nôn, chóng mặt, tức ngực, khó thở… cần tới bệnh viện để được khám và xử trí.
– Cách chăm sóc vết mổ.
+ Nên thay băng ngày 1 lần tại bệnh viện hoặc có thể đăng ký dịch vụ thay băng tại nhà của bệnh viện Gia Đình để được điều dưỡng và bác sỹ theo dõi tình trạng vết thương. Hoặc thay băng tại cơ sở y tế địa phương nếu bệnh nhân ở xa bệnh viện.
+ Phải giữ vết mổ sạch và khô, nếu bị ướt phải thay băng ngay.
+ Vết mổ sẽ được cắt chỉ sau 7-10 ngày kể từ ngày phẫu thuật.
+ Tắm rửa cần kê cao chân để không dính nước vào vết thương.
– Chế độ dinh dưỡng:
+ Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, ăn nhiều rau xanh, trái cây.
+ Hạn chế bia rượu và các chất kích thích chua cay, nóng, không hút thuốc lá trong thời gian sử dụng thuốc.
– Chế độ tập luyện:
+ Cần hạn chế vận động mạnh khớp có vị trí phẫu thuật trong thời gian 2-3 tuần đầu sau mổ.
– Theo dõi và tái khám:
Tái khám sau 5 ngày sau khi hết toa thuốc. Hoặc tái khám ngay khi có dấu hiệu bất thường như: Sưng nóng đỏ đau, chảy dịch vùng vết mổ, sốt.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Điều trị cười hở lợi

1. Cười hở lợi là gì? - Cười hở lợi hay cười lộ nướu là tình trạng lộ nướu hàm trên quá mức khi cười,...