Những điều cần biết về bệnh vẹo vách ngăn mũi và phẫu thuật chỉnh vách ngăn

1. Vẹo vách ngăn mũi là bệnh gì?

Vách ngăn là cái cốt cứng bằng xương và sụn, hai bên được bao phủ bởi niêm mạc, bình thường vách ngăn thẳng nhưng khi vách ngăn bị lệch về một bên hoặc cả hai bên gọi là vẹo vách ngăn.

2. Phân loại vẹo vách ngăn trên thực tế
Bệnh vẹo vách ngăn hay còn gọi là dị hình vách ngăn gồm có các loại như sau:
– Vẹo vách ngăn : Hình chữ C, hình chữ S.
– Gai vách ngăn.
– Mào vách ngăn.
– Dày vách ngăn.

3. Nguyên nhân gây ra vẹo vách ngăn là gì?
Có hai nguyên nhân cơ bản:
– Bẩm sinh.
– Do chấn thương.

4. Triệu chứng thường gặp khi bị vẹo vách ngăn là gì?
– Nghẹt mũi kéo dài nếu dị hình ở thấp làm cho bệnh nhân thở được một bên mũi và ù tai hoặc nghe kém tai cùng bên nghẹt.
– Đau đầu nếu dị hình phần cao (từ ngách giữa trở lên) bệnh nhân đau sâu ở giữa hai bên hố mắt, lan về phía sau đầu (vùng chẩm), đau ẩm ỉ suốt cả ngày. Đau tăng lên khi trời nắng nóng hoặc lạnh nhiều, kèm theo có cảm giác nóng, cảm giác kiến bò trong mũi và hắt hơi.
– Chảy máu mũi, viêm mũi xoang, ngửi kém, ngủ ngáy, khô rát họng, suy nhược thần kinh.

Nghẹt mũi kéo dài, đau đầu cũng là một trong những biểu hiện của lệch vách ngăn mũi

5. Vẹo vách ngăn được điều trị như thế nào?
– Nếu bị vẹo vách ngăn, có mào vách ngăn, gai vách ngăn, dày vách ngăn mà không có triệu chứng chức năng như: nghẹt mũi hay nhức đầu thì không cần điều trị.
– Nếu có nghẹt mũi hay nhức đầu thì nên phẫu thuật cắt dị hình vách ngăn.

6. Biến chứng có thể xảy ra nếu vẹo vách ngăn có triệu chứng mà không phẫu thuật?
Nếu vẹo vách ngăn có nghẹt mũi hay nhức đầu kéo dài nguy cơ dẫn đến các biến chứng như:
– Viêm mũi, viêm xoang.
– Ảnh hưởng đến bệnh lý tim mạch (do đường thở không thông thoáng, dẫn đến hạn chế khả năng thở và hấp thu oxy).
– Tăng thêm tình trạng bệnh viêm mũi dị ứng và nặng thêm bệnh lý hen suyễn nếu có.
– Giảm chức năng khứu giác.

7. Phẫu thuật chỉnh vách ngăn được thực hiện như thế nào?
7.1. Phẫu thuật chỉnh vách ngăn bằng tiền mê – tê tại chỗ
– Ưu điểm:
+ Bệnh nhân mổ xong không cần nằm theo dõi tại phòng hồi sức sau mổ mà được chuyển về khoa ngay.
+ Chi phí phẫu thuật ít tốn kém.
– Nhược điểm:
+ Bệnh nhân có cảm hơi khó chịu ở mũi và họng.
+ Bệnh nhân đau khi tiêm thuốc tê và xịt tê ở hốc mũi.

7.2. Phẫu thuật chỉnh vách ngăn bằng Mê nội khí quản
– Ưu điểm:
+ Bệnh nhân không có cảm giác đau và khó chịu khi mổ.
– Nhược điểm:
+ Sau mổ bệnh nhân phải lưu lại theo dõi tại phòng hậu phẫu cho đến khi tỉnh táo hoàn toàn, sau mổ bệnh nhân có cảm giác mệt mỏi do một số tác dụng phụ của thuốc gây mê.
+ Chi phí phẫu thuật tốn kém hơn so với phẫu thuật chỉnh vách ngăn bằng tiền mê – tê tại chỗ.

8. Thời gian điều trị phẫu thuật mất bao lâu?
– Bệnh nhân vào viện được phẫu thuật ngay trong ngày nếu có đầy đủ xét nghiệm tiền phẫu bình thường và tình trạng sức khỏe ổn định.
– Thời gian phẫu thuật mất khoảng 30-60 phút.
– Sau mổ bệnh nhân cần nằm điều trị thêm 3 ngày nếu ổn định có thể ra viện.

9. Những biến chứng có thể xảy ra sau phẫu thuật
– Chảy máu sau mổ hoặc tụ máu sau mổ.
– Nhiễm trùng sau mổ.
– Dính niêm mạc sau mổ.
– Biến chứng ít gặp là sụp tháp mũi.

10. Bệnh nhân cần lưu ý những gì trước khi phẫu thuật?
10.1. Cung cấp thông tin cho nhân viên y tế
– Cung cấp thẻ BHYT/BHCC nếu có để đảm bảo quyền lợi trong quá trình điều trị.
– Cung cấp tiền sử dị ứng thuốc, thức ăn, nước uống.
– Cung cấp tiền sử bệnh đang mắc phải như: tim mạch, tăng huyết áp, tiểu đường, hen suyễn, viêm dạ dày, viêm đường hô hấp (ho, đau họng, chảy mũi).
– Cung cấp thông tin thuốc đang sử dụng như: thuốc chống đông, thuốc chống dị ứng, hen suyễn,…
– Nếu bệnh nhân là nữ cần cung cấp thông tin về vấn đề kinh nguyệt, nghi ngờ mang thai.

10.2. Những điều bệnh nhân cần thực hiện trước phẫu thuật để đảm bảo an toàn
– Trong thời gian điều trị, nếu muốn sử dụng các lọai thuốc, thực phẩm chức năng ngoài y lệnh cần phải xin ý kiến của bác sỹ.
– Phải làm đầy đủ các xét nghiệm trước mổ như: công thức máu, chức năng đông máu, chức năng gan, chức năng thận, HIV, viêm gan B, chụp phim phổi, điện tâm đồ, siêu âm tim,…
– Phải nhịn ăn uống hoàn toàn trước mổ (kể cả uống nước, sữa, café, kẹo cao su) ít nhất 6h, để tránh biến chứng trào ngược thức ăn gây sặc, ảnh hưởng đến tính mạng trong quá trình mổ. Nếu đã lỡ ăn uống thì phải báo lại nhân viên y tế.
– Cởi bỏ tư trang cá nhân, răng giả, kính áp tròng, lông mi giả (nếu có) giao cho người nhà giữ hoặc nếu không có người nhà có thể ký gửi tại phòng hành chính khoa.
– Cắt ngắn và tẩy sạch sơn móng tay chân (nếu có), búi tóc gọn gàng đối với nữ, cạo râu sạch sẽ đối với nam.
– Đi tiểu trước khi chuyển mổ.
– Không xóa ký hiệu đánh dấu vị trí vết mổ.

10.3. Những vấn đề nhân viên y tế sẽ thực hiện cho bệnh nhân trước phẫu thuật
– Bệnh nhân hoặc người nhà > 18 tuổi (gồm ba/mẹ/vợ/chồng) được giải thích và hướng dẫn ký cam kết trước mổ.
– Truyền dịch nuôi dưỡng giúp bệnh nhân đỡ đói và khát trong thời gian nhịn ăn chờ mổ.
– Tiêm kháng sinh trước mổ (nếu có).
– Được nhân viên y tế vận chuyển xuống phòng mổ bằng xe lăn.

11. Những điều cần lưu ý trong thời gian nằm viện điều trị sau mổ
11.1. Những biểu hiện bình thường diễn ra sau mổ
– Đau tức vùng mặt – mũi, chảy nước mắt, tình trạng này giảm dần trong 2-3 ngày và giảm nhiều hơn là sau khi rút meche.
– Chảy máu nhưng lượng ít, máu chỉ thấm vào gạc.
– Nghẹt mũi phải thở bằng miệng dẫn tới khô họng, sẽ hết sau khi rút meche.
– Đau đầu, chóng mặt do áp lực của meche nhét cầm máu tại mũi.

11.2. Các biến chứng cần theo dõi và báo nhân viên y tế
– Đau nhiều vết mổ quá sức chịu đựng.
– Chóng mặt nhiều, buồn nôn và nôn.
– Chảy máu tươi ướt ướt thẫm toàn bộ băng trước mũi.
– Tụt meche ra trước hoặc xuống họng.

11.3. Chế độ dinh dưỡng, vận động, sinh hoạt
– Chế độ dinh dưỡng:
+ Sau mổ 6h nếu bệnh nhân đã hết cảm giác buồn nôn, có thể ăn uống bình thường.
+ Tăng cường dinh dưỡng.
– Chế độ vận động:
+ Đi lại nhẹ nhàng trong phòng bệnh hoặc sớm hơn khi hai chân hết tê hoàn toàn.
+ Tránh vận động mạnh, chạy nhảy, khuân vác đồ nặng.
– Chế độ sinh hoạt:
+ Mặc quần áo bệnh viện và thay hằng ngày để đảm bảo vệ sinh tránh nhiễm trùng vết mổ.
+ Tắm rửa vệ sinh răng miệng bình thường.

11.4. Chăm sóc vết thương
– Sau mổ bệnh nhân sẽ được nhét meche để cầm máu. Vì vậy bệnh nhân không được tự ý rút meche.
– Ngày thứ 2 sau mổ nhân viên y tế sẽ rút meche cho bệnh nhân.

12. Những điều cần biết sau khi ra viện
12.1. Theo dõi điều trị
– Uống thuốc đúng hướng dẫn theo toa ra viện.
– Nếu trong quá trình uống thuốc có những triệu chứng bất thường như: ngứa, buồn nôn, chóng mặt, tức ngực, khó thở,… cần tới bệnh viện để được khám và xử trí.

12.2. Chế độ dinh dưỡng
– Uống nhiều nước 2.5 l/ngày, bổ sung thêm nước cam, chanh.
– Ăn uống bình thường tăng cường dinh dưỡng và rau, củ, quả.
– Tránh các chất kích thích như thức ăn quá cay nóng, rượu, bia, thuốc lá (vì các thực phẩm này làm chậm lành vết thương và giảm tác dụng của thuốc điều trị).

Bổ sung dinh dưỡng, tránh xa các chất kích thích, thuốc lá, rượu bia sau phẫu thuật

12.3. Vệ sinh mũi sau mổ
– Xịt rửa mũi bằng nước muối sinh lý ngày 3 lần.
– Tránh hỉ mũi mạnh trong 7 ngày đầu sau mổ.
– Tránh môi trường khói bụi. Đeo khẩu trang khi đi ra đường.
– Tái khám sau khi hết thuốc hoặc sớm hơn nếu có các triệu chứng bất thường như:
+ Chảy máu.
+ Nghe mùi hôi ở mũi.
+ Nghẹt mũi tăng lên.

Để xem và tải ấn phẩm chất lượng cao, nhấn vào nút “Tải Xuống” phía dưới:

Là một trong những chuyên khoa trọng yếu của bệnh viện Gia Đình, Khoa Ngoại thực hiện điều trị ngoại khoa cho mọi lứa tuổi, tập chung chẩn đoán, xử lý, phẫu thuật,… tất cả những tổn thương và bệnh lý ảnh hưởng tới cơ thể.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào cần được hỗ trợ, đừng ngần ngại kết nối với Bác sỹ Family:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Điều trị cười hở lợi

1. Cười hở lợi là gì? - Cười hở lợi hay cười lộ nướu là tình trạng lộ nướu hàm trên quá mức khi cười,...