Những điều cần biết về rối loạn toan kiềm

1. Rối loạn toan kiềm là gì?
Rối loạn toan kiềm là tình trạng mất cân bằng các chỉ số pH, PaCO2 và HCO3 trong cơ thể.
Để duy trì sự sống, dịch trong cơ thể phải cân bằng toan kiềm (acid và base). Việc xác định toan kiềm của cơ thể dựa vào chỉ số pH máu thông qua xét nghiệm khí máu động mạch. Độ toan kiềm bình thường của dịch cơ thể là trung tính pH 7,35-7,45, toan (acid) khi pH < 7,35, kiềm (base) khi pH >7,45). Còn chỉ số pH > 7,8 và < 6,8 thì cơ thể sẽ không tồn tại sự sống.

2. Làm thế nào cơ thể điều hòa sự cân bằng toan kiềm?
– Điều hòa qua các hệ đệm của cơ thể:
+ Hệ đệm bicarbonat (H2CO3 và NaHCO3).
+ Hệ đệm phosphat (NaH2PO4 và Na2HPO4).
+ Hệ đệm hemoglobin (H – Hemoglobin và B – Hemoglobin).
+ Hệ đệm protein (H – protein và B – protein (B là cation).
– Điều hoà qua hô hấp.
– Điều hoà qua thận.
– Điều hoà qua trao đổi ion.

3. Phân loại rối loạn toan kiềm?
– Nhiễm toan chuyển hóa khi HCO3− < 24 mEq/L. Nguyên nhân là:
+ Tăng sản xuất acid.
+ Ăn vào nhiều acid.
+ Giảm bài tiết acid qua thận.
+ Mất HCO3− qua thận hoặc đường tiêu hóa.
– Nhiễm kiềm chuyển hóa khi HCO3− > 24 mEq/L. Nguyên nhân là:
+ Mất acid.
+ Giữ HCO3.−
– Nhiễm toan hô hấp khi PCO2> 40 mmHg. Nguyên nhân là:
+ Giảm thông khí.
– Nhiễm kiềm hô hấp khi PCO2< 40 mmHg. Nguyên nhân là:
+ Tăng thông khí.
– Rối loạn toan kiềm hỗn hợp: Bao gồm ≥ 2 rối loạn chính.

4. Những bệnh lý thường gây ra rối loạn toan kiềm?
– Suy hô hấp do mọi nguyên nhân: Tại phổi hoặc ngoài phổi.
– Suy tuần hoàn, sốc do các nguyên nhân.
– Suy thận và bệnh lý ống thận.
– Bệnh nội tiết: Đái tháo đường nhiễm toan ceton, bệnh vỏ thượng thận, suy giáp.
– Hôn mê, ngộ độc.
– Bệnh tiêu hóa: Tiêu chảy, rò ruột, rò túi mật hoặc ruột non, tụy tạng.
– Các rối loạn điện giải: Tăng giảm Kali, Chlor máu.

5. Các xét nghiệm nào dùng để chẩn đoán rối loạn toan kiềm?
Xét nghiệm khí máu động mạch:
– pH máu. pH máu động mạch: Bình thường 7,35 – 7,45.
– PaCO2 máu động mạch: Bình thường 35 – 45 mmHg.
– HCO3-: Bình thường 24 – 28 mEq/L.
– Kiềm dư (Base Excess – BE): Bình thường -2 đến + 2 mEq/L.
– PaO2 máu động mạch: Bình thường >80 mmHg.
Xét nghiệm điện giải đồ:
– Natri máu: Bình thường 135 – 145 mmol/l.
– Kali máu: Bình thường 3,5 – 4,5 mmol/l.
– Clo máu: Bình thường 90 – 110mmol/l.

6. Hậu quả lâm sàng của rối loạn toan kiềm?

7. Điều trịrối loạn toan kiềm như thế nào?
Rối loạn toan kiềm là bất thường nghiêm trọng của cơ thể, thường xuất hiện trên những nhóm bệnh nhân có bệnh lý nền nặng, phức tạp nên cần được chẩn đoán sớm bằng các xét nghiệm đặc hiệu và điều trị hồi sức tích cực tại bệnh viện.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Điều trị cười hở lợi

1. Cười hở lợi là gì? - Cười hở lợi hay cười lộ nướu là tình trạng lộ nướu hàm trên quá mức khi cười,...