Lợi ích
- Tự theo dõi được chỉ số đường huyết thường xuyên, phát hiện sớm bất thường
- Đánh giá được ảnh hưởng của thức ăn, vận động, thuốc
- Tốn ít máu
- Kết quả nhanh, tương đối chính xác
- Thảo luận với bác sĩ để có hướng điều trị tốt
Thời điểm
- Lúc đói ( nhịn ăn tối thiểu 8 tiếng)
- Sau ăn 2 tiếng
- Trước khi đi ngủ
3. Thử đường định kỳ
Test đường mao mạch từ 3 – 4 lần hoặc từ 2 – 3 tuần/ lần đối với:
- Đang tiêm Insuline, dùng thuốc uống có tác dụng hạ đường máu
- Phụ nữ đang có thai mắc đái tháo đường thai kỳ
- Đường máu của bệnh nhân chưa ổn định
- Người lớn tuổi
Test đường mao mạch từ 1-2 lần/ Tuần: Nếu đường máu người bệnh ổn đinh.
Test theo chỉ định của bác sỹ điều trị khi:
- Nghi ngờ bị hạ đường máu
- Thay đổi chế độ tập luyện thể dục thể thao
- Áp dụng chế độ ăn mới
- Đang mắc bệnh khác hoặc đang bị chấn thương.
4. Cách thực hiện và nhận biết kết quả
Cách thực hiện bao gồm 4 bước:
Bước 1: Chuẩn bị
- Rửa tay bằng xà phòng, lau khô
- Lắp kim lấy máu vào ống bút theo hướng dẫn sử dụng. Điều chỉnh độ sâu của kim cho phù hợp với loại da của bạn (mỏng, bình thường, dày).
- Lắp que thử (Test) vào máy đo glucose máu.
Bước 2: Lấy máu
- Sau đó ấn nhẹ ống bút vào đầu ngón tay. Kim lấy máu sẽ đâm nhẹ và ngón tay của bạn.
- Nhỏ giọt máu vừa xuất hiện lên đúng phần que thử trên máy đo đường mao mạch.
Bước 3: Dùng bông cồn 70 độ ép chặt ngón tay để cầm máu và đợi vài giây cho máy hiển thị kết quả.
Bước 4: Ghi chép lại kết quả vào Phiếu theo dõi đường máu.
Nhận biết kết quả:
* Giá trị bình thường
G0: 3.9 – 7 mmol/l ( đối với phụ nữ mang thai G0: 3.9 – 5.6 mmol/l)
G2: 3.9 – 10 mml/l ( đối với phụ nữ mang thai G2: 3.9 – 6.7 mmol/l)
* Nếu G bất kỳ ≤ 3.9 mmol/l thì hạ đường máu xảy ra
* Nếu G bất kỳ ≥ 11.1 mmol/l thì chú ý lại chế độ ăn,tập luyện và sử dụng thuốc, nếu có biểu hiện bất thường thì cần đến cơ sở y tế để được tư vấn.